Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp ván ghép thanh chất lượng cao

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp ván ghép thanh chất lượng cao với diện tích khoảng 15.000 m2 tại Khu Công nghiệp Bắc Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp ván ghép thanh chất lượng cao

  • Mã SP:DADt NMGO
  • Giá gốc:62,000,000 vnđ
  • Giá bán:50,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp ván ghép thanh chất lượng cao

NỘI DUNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 3

I.2. Mô tả sơ bộ dự án 3

I.3. Sản phẩm của dự án 3

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 3

I.5. Các tiêu chuẩn Việt Nam 5

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 6

II.1. Mục tiêu đầu tư. 6

II.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy 6

CHƯƠNG III: THỊ TRƯỜNG 8

III.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM 8

3.1 Tổng Quan Về Nền Kinh Tế Vĩ Mô Việt Nam: 8

3.2 Tình hình kinh tế xã hội. 8

3.3 Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình. 8

III.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm đồ gỗ 10

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 12

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng 12

IV.1. Điều kiện tự nhiên 12

IV.1.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. 13

CHƯƠNG V: QUI MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN 14

5.1 Hạng mục công trình của dự án 14

5.2 Các hoạt động chính của dự án 14

5.3 Công nghệ chế biến gỗ 14

CHƯƠNG VI: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM 18

VII.4. Quy trình sản xuất gỗ ván ép 18

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 22

VII.1. Phương án Vận hành nhà máy 22

VII.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương 22

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY 24

VIII.1. Tiến độ thực hiện 24

VIII.2. Giải pháp thi công xây dựng 24

VIII.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG 24

VIII.4. Hình thức quản lý dự án 25

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 26

IX.1. Đánh giá tác động môi trường 26

IX.1.1. Giới thiệu chung 26

IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 26

2.1 Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo 26

2.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 27

IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng trạm 29

IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 30

IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 31

IX.1.6. Chương trình giám sát môi trường 33

IX.1.7. Kết luận 35

CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 36

X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 36

X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 36

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 44

XI.1. Nguồn vốn 44

XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay 45

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 47

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 47

XII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 56

XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 56

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57

XIII.1. Kết luận 57

XIII.2. Kiến nghị 57

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ CONG NGHIỆP VÁN GHÉP THANH CHẤT LƯỢNG CAO

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty      :  Công ty TNHH Thương Mại Sen Bạc

- Địa chỉ             :  ………………………, tỉnh Quảng Bình

- Giấy phép KD : ……. do Sở KH và ĐT tỉnh Quảng Bình cấp ngày …….

- Điện thoại         …….  - Fax: …..

- Đại diện     :  Ông Nguyễn Thành Luân ;   Chức vụ: Giám Đốc

Công ty TNHH Thương Mại Sen Bạc được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu và sản xuất đồ gỗ.

I.2. Mô tả sơ bộ dự án

Công ty TNHH Thương Mại Sen Bạc dự kiến đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến gỗ ván ghép thanh với diện tích khoảng 15.000 m2 tại Khu Công nghiệp Bắc Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

I.3. Sản phẩm của dự án

Sản phẩm của dự án là các loại ván ghép thanh kích thước 1220mm x 2440mm. Với độ dày từ 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26mm. ….Sản phẩm được bán cho các đối tác kinh doanh đồ gỗ nội địa tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Bình Dương... và bán cho các đối tác kinh doanh xuất khẩu gỗ ván ghép. 

Bảng cân đối lỗ lãi:

TT

Nội dung

Năm vận hành

 

 

 

 

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

 

1

Doanh thu chưa thuế VAT

34,854,545

36,597,273

38,427,136

40,348,493

40,348,493

 

2

Chi phí SXKD chưa thuế VAT

28,115,006

29,928,074

32,161,970

34,257,349

34,465,518

 

-

Chi phí nguyên vật liệu

15,272,727

16,800,000

18,480,000

20,328,000

20,328,000

 

-

Chi phí SXKD

12,842,279

13,128,074

13,681,970

13,929,349

14,137,518

 

3

Thu nhập chịu thuế

6,739,540

6,669,198

6,265,167

6,091,144

5,882,975

 

4

Thuế thu nhập DN ( 25% )

1,684,885

1,667,300

1,566,292

1,522,786

1,470,744

 

5

Lợi nhuận ròng

5,054,655

5,001,899

4,698,875

4,568,358

4,412,231

 

6

Lợi nhuận cộng dồn

5,054,655

10,056,554

14,755,429

19,323,787

23,736,018

 

7

Lợi nhuận bq/năm

4,899,234

 

 

 

 

 

TT

Nội dung

Năm vận hành

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

1

Doanh thu chưa thuế VAT

40,348,493

40,348,493

40,348,493

40,348,493

40,348,493

2

Chi phí SXKD chưa thuế VAT

34,323,356

34,255,171

33,139,735

33,395,552

33,332,995

-

Chi phí nguyên vật liệu

20,328,000

20,328,000

20,328,000

20,328,000

20,328,000

-

Chi phí SXKD

13,995,356

13,927,171

12,811,735

13,067,552

13,004,995

3

Thu nhập chịu thuế

6,025,137

6,093,322

7,208,758

6,952,941

7,015,498

4

Thuế thu nhập DN ( 25% )

1,506,284

1,523,331

1,802,189

1,738,235

1,753,874

5

Lợi nhuận ròng

4,518,853

4,569,992

5,406,568

5,214,706

5,261,623

6

Lợi nhuận cộng dồn

28,254,870

32,824,862

38,231,430

43,446,136

48,707,759

7

Lợi nhuận bq/năm

 

 

 

 

 


Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.

STT

Các chỉ tiêu

Năm vận hành

 

 

 

 

năm 0

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

 

A

Dòng tiền vào (chưa VAT)

 

 

 

 

 

 

-

Doanh thu hàng năm

 

34,854,545

36,597,273

38,427,136

40,348,493

 

 

Cộng doanh thu

 

34,854,545

36,597,273

38,427,136

40,348,493

 

B

Dòng tiền ra (chưa VAT)

16,319,600

 

 

 

 

 

-

Chi phí nguyên vật liệu

 

15,272,727

16,800,000

18,480,000

20,328,000

 

-

Chi phí SXKD

 

12,842,279

13,128,074

13,681,970

13,929,349

 

-

Thuế thu nhập

 

1,684,885

1,667,300

1,566,292

1,522,786

 

 

Cộng chi phí

16,319,600

29,799,891

31,595,374

33,728,261

35,780,135

 

C

Luồng tiền hoạt động sau thuế (A-B)

-16,319,600

5,054,655

5,001,899

4,698,875

4,568,358

 

D

Lũy kế

-16,319,600

-11,264,945

-6,263,046

-1,564,171

3,004,187

 

STT

Các chỉ tiêu

Năm vận hành

 

năm 5

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

 

A

Dòng tiền vào (chưa VAT)

 

 

 

 

 

 

 

-

Doanh thu hàng năm

40,348,493

40,348,493

40,348,493

40,348,493

40,348,493

40,348,493

 

 

Cộng doanh thu

40,348,493

40,348,493

40,348,493

40,348,493

40,348,493

40,348,493

 

B

Dòng tiền ra (chưa VAT)

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi phí nguyên vật liệu

20,328,000

20,328,000

20,328,000

20,328,000

20,328,000

20,328,000

 

-

Chi phí SXKD

14,137,518

13,995,356

13,927,171

12,811,735

13,067,552

13,004,995

 

-

Thuế thu nhập

1,470,744

1,506,284

1,523,331

1,802,189

1,738,235

1,753,874

 

 

Cộng chi phí

35,936,262

35,829,641

35,778,502

34,941,925

35,133,787

35,086,870

 

C

Luồng tiền hoạt động sau thuế (A-B)

4,412,231

4,518,853

4,569,992

5,406,568

5,214,706

5,261,623

 

D

Lũy kế

7,416,418

11,935,270

16,505,262

21,911,830

27,126,536

32,388,159

 

 

 

Từ bảng chỉ tiêu tài chính với hệ số chiết khấu r = 15%/ năm ta có:

I.1. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp ván ghép thanh

Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế như sau:

              ĐVT: 1.000 đồng

TT

Chỉ tiêu

 

1

Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT 10% (VND)

    18,996,913

2

Giá trị hiện tại thực NPV ( VND)

13,221,000

3

Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%)

30%

4

Thời gian hoàn vốn (năm)

3.34

 

Đánh giá

Hiệu quả

I.2. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

Dự án xây dựng Nhà máy chế biến gỗ Công nghiệp Sen Bạc có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực miền trung nói riêng: Nhà nước/ địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;    

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường tiêu thụ sản phẩm nội địa, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 13,221 tỷ đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR  = 30%; thời gian hoà vốn sau 3,34 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi  nhuận cao cho nhà đầu tư,  niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động, nhất là các hộ gia đình nghèo ở tỉnh Quảng Bình .

 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

II.1. Kết luận

Những năm qua xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam luôn đạt con số trên 1 tỷ USD kim ngạch và là mặt hàng có sức tăng trưởng ấn tượng. Chất lượng gỗ xuất khẩu tốt và làm hài lòng khách hàng tại thị trường ngoại quốc. Các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu gỗ tại Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, đó là những tín hiệu đáng mừng cho thị trường đồ gỗ Việt Nam. Hiện nay, thị trường đồ gỗ nước ta khá phát triển, cung ứng cho khoảng 120 nước trên thế giới tuy nhiên đồ gỗ Việt Nam hiện mới chiếm khoảng 1% tổng thị phần thế giới, trong khi nhu cầu sử dụng loại hàng này luôn tăng nhanh nên tiềm năng thị trường đồ gỗ xuất khẩu của Việt Nam là rất lớn. Nắm bắt được điều này nên việc đầu tư dự án “ Xây dựng Nhà máy chế biến gỗ Công nghiệp Sen Bạc” nhằm cung cấp và mở rộng thị phần ván ép gỗ và góp phần củng cố thương hiệu ván ép gỗ Việt Nam trên thị trường thế giới cũng như trong nước là việc làm phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Sen Bạc Góp phần vào việc phát triển KT- XH tỉnh Quảng Bình, cũng như khu vực miền Trung của Tổ quốc.

Báo cáo thuyết minh dự án Nhà máy chế biến gỗ ván ghép thanh là cơ sở để Công ty TNHH Thương Mại Sen Bạc triển khai các nguồn lực để phát triển.

II.2. Kiến nghị

Để dự án được thực hiện có hiệu quả, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:

Để duy trì mức tăng trưởng và nâng cao hiệu quả xuất khẩu cần tăng cường cộng tác xúc tiến thương mại, thị trường ngoài nước, đa dạng hóa các thị trường xuất khẩu, giảm sự phù thuộc vào thị trường truyền thống và phát triển các thị trường mới.

Nhà nước nên có chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng cách tập trung, không dàn đều. Phát triển mạnh hội chợ trong nước, Nhà nước hỗ trợ triển lãm trong nước bằng cách quảng bá thông tin để thu hút khách hàng đến hội chợ. Thu hút khách nước ngoài đến Việt nam vừa xem hàng, vừa phát triển du lịch, giảm chi tăng thu ngoại tệ, góp phần cân bằng cán cân nhập siêu.

Bên cạnh đó, nguồn nguyên liệu là mạch máu của sản xuất. Vì vậy, Nhà nước cần có chính sách sử dụng gỗ tiết kiệm, áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường và khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ. Nhằm duy trì nguồn tài nguyên một cách bền vững, hạn chế nhập siêu.

Nhà nước cần có những cơ chế mạnh hơn và hữu hiệu hơn về quy hoạch và cơ cấu lại ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam. Đặc biệt cần hạn chế tối đa xuất khẩu các sản phẩm thô và làm gia công để nâng cao giá trị gia tăng cho đất nước. Cần sớm cụ thể hóa luật đất đai về lâm nghiệp để các Doanh nghiệp tiếp cận được với đất để trồng rừng đảm bảo ổn định nguồn nguyên liệu phát triển sản xuất một cách bền vững.

Dự án đầu tư Nhà máy chế biến gỗ ván ghép thanh được xem như bước cụ thể hoá Chiến lược phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Sen Bạc, nhằm kích thích và thu hút người dân sử dụng sản phẩm trong nước và kích cầu nội địa. Do vậy cần được các cấp quan tâm, xem xét để dự án sớm đầu tư xây dựng, đưa vào hoạt động.

Dự án này có liên quan mật thiết đến sự phát triển kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Sen Bạc, Kính đề nghị cấp có thẩm quyền sớm xem xét phê duyệt dự án để làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo. 

Xem thêm Dự án đầu tư

 

 

                                               

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1